Hòa tan hoàn toàn 11,96g 1 kim loại kiềm trong 73g dd HCl 20%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,2g chất rắn. Xác định tên kim loại kiềm.
Hòa yan hoàn toàn 11.96g kim loại kiềm trong 73g dd HCl 20% . Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28.2g chất rắn. Xác định kim loại kiềm.
Các bạn giải giúp mình . Mình cảm ơn nhiềuuuu
2M +2xHCl-----.>2MClx +xH2
ta có
m\(_{HCl}=\frac{73.20}{100}=14,6\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_M=\frac{1}{x}n_{HCl}=\frac{0,4}{x}\left(mol\right)\)
Mặt khác
chất rắn sau phản ứng là M dư..Nhưng Khối lượng này lớn hơn khối lượng ban đầu => vô lý
Đề sai ạ
mHCl=14,6g=>nHCl=0,4 mol
2M + 2H2O → 2MOH + H2
x----------------->x (mol)
2M + 2HCl → 2MCl + H2
0,4<--0,4------->0,4
Ta có mM=11,96 <=> (x+0,4)*M=11,96 (1)
mchất rắn=mMOH+mMCl<=> x*(M+17)+0,4*(M+35,5)=28,2 (2)
(1)(2)=> M=23, x=0,12
=>M là Na
Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước đc dd B. Cô cạn dd B thu đc 22,4g AOH khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Công thức kim loại kiềm là A
--> công thức oxit của nó là AO(0,5)
Cứ 1 mol A, sau khi chuyển thành AOH thì khối lượng tăng lên 17 gam.
Còn cứ 1 mol AO(0,5), sau khi chuyển thành AOH thì khối lượng tăng lên là 9 gam.
Đề bài cho khối lượng AOH nặng hơn khối lượng hỗn hợp là 22,4 - 17,2 = 5,2 gam.
Nếu hỗn hợp trên chỉ là kim loại thì n A = 5,2/17 = 0,3058823 mol và MA = 17,2/0,3058823 = 56,230778.
Nếu hỗn hợp trên chỉ là oxit của A thì n AO(0,5) = 5,2/9 = 0,5777777 --> MAO(0,5) = 22,4/0,5777777 = 38,769235 --> MA = 38,769235 - 8 = 30,769235.
30,769235 < MA < 56,230778 --> A là K với M K = 39
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
R + H2O -> ROH + 1/2 H2
nH2= 0,15(mol)
=> nROH=0,3(mol)
mROH= 6%.200=12(g)
=> M(ROH)= 12/0,3=40(g/mol)
Mà: M(ROH)=M(R)+17
=>M(R)+17=40
=>M(R)=23(g/mol) => R là Natri (Na=23)
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 g chất rắn khan. xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Gọi kim loại cần tìm là A
Công thức oxit là A2O
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=x\left(mol\right)\\n_{A_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x.M_A+y\left(2.M_A+16\right)=25,8\)
=> \(x.M_A+2y.M_A+16y=25,8\) (1)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
A2O + H2O --> 2AOH
=> \(\left(x+2y\right)\left(M_A+17\right)=33,6\)
=> \(x.M_A+2y.M_A+17x+34y=33,6\) (2)
(2) - (1) = 17x + 18y = 7,8
=> \(x=\dfrac{7,8-18y}{17}\)
Do x > 0 => \(\dfrac{7,8-18y}{17}>0\Rightarrow0< y< \dfrac{13}{30}\) (3)
Thay vào (1) => 7,8.MA + 16y.MA + 272y = 25,8
=> \(M_A=\dfrac{571,2}{7,8+16y}-17\) (4)
(3)(4) => 21,77 < MA < 56,23
=> \(A\left[{}\begin{matrix}Natri\left(Na\right)\\Kali\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu A là Na:
=> 23x + 62y = 25,8
Và (x + 2y).40 = 33,6
=> x = 0,03; y = 0,405
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,03.23=0,69\left(g\right)\\m_{Na_2O}=0,405.62=25,11\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu A là K
=> 39x + 94y = 25,8
Và (x + 2y).56 = 33,6
=> x = 0,3; y = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,3.39=11,7\left(g\right)\\m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 19,2 g kim loại M bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Lượng khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 1 lít dd NaOH 0,7 M, cô cạn sau phản ứng thu được 41,8 g chất rắn khan. Xác định M
2M+2nH2SO4-->M2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.6/n
Xét TH NaOH dư
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
a----->2a--------->a
TA có: 126a+40(0.7-2a)=41.8
< = > a=0.3
M=19.2n/0.6=32n
n=2, => M=64 : Cu
Giúp em với ạ : hòa tan hết hỗn hợp 2,4g kim loại kiềm vào dd HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,24g muối khan. tìm 2 kim loại
hòa tan hoàn toàn 4,6g 1 kim loại kiềm trong dd HCL thu được 1,32l khí (đktc).Xđ tên kim loại kìm trên
bài này ko khó đâu nha
đặt kim loại cần tìm là X
khí thoát ra là hidro : nH2= 1.32/22.4\(\approx\)0.058 mol
pt: 2X +2HCl --> 2XCl + H2
0.116 0.058
Mx= 4.6/0.116\(\approx\) 39g/mol
vậy X là K